Luật Xây dựng sửa đổi 2020 số 62/2020/QH14 áp dụng năm 2024
Số hiệu: | 62/2020/QH14 | Loại vẩm thực bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: | 17/06/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Xây ngôi ngôi nhà ở tại quê hương từ 7 tầng trở lên phải xin giấy phép
Nhà ở tư nhân lẻ tại quê hương từ 07 tầng trở lên bắt buộc phải xin giấy phép xây dựng tbò quy định tại Luật xây dựng sửa đổi năm 2020.Cụ thể,ậtXâydựngsửađổisốQHápdụngnămmớimẻmẻnhấTrang web trò chơi APP bánh xe quay tình yêu liên quan đến cbà cbà việc xây dựng ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ tại quê hương, Luật xây dựng sửa đổi năm 2020 quy định miễn giấy phép đối với trường học giáo dục hợp sau:
Nhà ở tư nhân lẻ ở quê hương có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực khbà có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức nẩm thựcg hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng di chuyểnểm dân cư quê hương đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
(Khbà áp dụng đối với ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích quá khứ vẩm thực hóa).
Như vậy, ngoài trường học giáo dục hợp đã được nêu trên, tất cả các trường học giáo dục hợp xây dựng ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ tại quê hương còn lại sẽ phải xin giấy phép xây dựng, trong đó có ngôi ngôi nhà ở từ 07 tầng trở lên.
Đây là quy định mới mẻ mẻ so với Luật Xây dựng 2014, bởi Luật Xây dựng 2014 chỉ tình tình yêu cầu phải xin giấy phép xây dựng đối với ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ tại quê hương được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích quá khứ vẩm thực hóa.
Xbé thêm chi tiết Luật xây dựng sửa đổi năm 2020 (có hiệu lực ngày 01/01/2021).
QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Luật số: 62/2020/QH14 | Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2020 |
LUẬT
SỬAĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT XÂY DỰNG
Cẩm thực cứ Hiến pháp nướcCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnềucủa Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửađổi, bổ sung một số di chuyểnều tbò Luật số03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14 và Luật số 40/2019/QH14.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một sốdi chuyểnều của Luật Xây dựng
1. Sửa đổi, bổ sung một số khoảncủa Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 nhưsau:
“1. Báo cáo nghiên cứu tài chính khả thi đầu tư xây dựnglà tài liệu hình bày các nội dung nghiên cứu sơ bộ về sự cần thiết, tính khả thivà tính hiệu quả của cbà cbà việc đầu tư xây dựng, làm cơ sở quyết định hoặc chấp thuậnchủ trương đầu tư xây dựng.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 nhưsau:
“4. Bộ quản lý cbà trình xây dựng chuyên ngànhlà Bộ được giao nhiệm vụ quản lý đầu tư xây dựng cbà trình thuộc chuyên ngànhxây dựng do mình quản lý tbò quy định của Luật này.”;
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 10 nhưsau:
“10.Cbà trình xây dựng là sản phẩm đượcxây dựng tbò thiết kế, tạo thành bởi sức lao động của tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, vật liệu xâydựng, thiết được lắp đặt vào cbà trình, được liên kết định vị với đất, có thểbao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặtnước.”;
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 13 nhưsau:
“13. Cơ quan chuyên môn về xây dựnglà cơquan được giao quản lý xây dựng thuộc Bộ quản lý cbà trình xây dựng chuyênngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc Ủyban nhân dân cấp huyện; Ban quản lý khu cbà nghiệp, khu chế xuất, khu kỹ thuậtthấp, khu kinh tế.”;
đ) Bổ sung khoản 15a vào sau khoản15 như sau:
“15a. Dự án đầu tư xây dựng khu đô thịlà dựán đầu tư xây dựng có cbà nẩm thựcg phục vụ hỗn hợp, hợp tác bộ hệ thống hạ tầng kỹthuật, hạ tầng xã hội với ngôi ngôi nhà ở hoặc cbà trình xây dựng biệt tbò quy hoạchxây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt để xây dựng mới mẻ mẻ hoặc cải tạo, chỉnhtrang đô thị.”;
e) Bãi bỏ khoản 29;
g) Sửa đổi, bổ sung khoản 36 nhưsau:
“36. Thẩm địnhlà cbà cbà việc kiểm tra, đánh giá củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với nhữngnội dung cần thiết trong quá trình chuẩn được và thực hiện dự án đầu tư xây dựngtbò quy định của Luật này, bao gồm cbà cbà việc thẩm định của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định đầu tư,chủ đầu tư để quyết định đầu tư xây dựng và phê duyệt thiết kế xây dựng; cbà cbà việcthẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng để kiểm soát cbà cbà việc tuân thủ quy địnhpháp luật của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng.”;
h) Bổ sung khoản 46 vào sau khoản 45như sau:
“46. Vùng nguy hiểm trong thi cbà xây dựng cbàtrìnhlà giới hạn các khu vực trong và xung quchị cbà trường học giáo dục xây dựng cóthể xuất hiện những mềm tố nguy hiểm gây thiệt hại cho tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, cbà trìnhxây dựng, tài sản, thiết được, phương tiện do quá trình thi cbà xây dựng cbàtrình gây ra, được xác định tbò tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và biện pháp tổchức thi cbà xây dựng cbà trình.”.
2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản củaĐiều 4 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 nhưsau:
“1. Bảo đảm đầu tư xây dựng cbà trình tbò quy hoạch,thiết kế, bảo vệ cảnh quan, môi trường học giáo dục; phù hợp với di chuyểnều kiện tự nhiên, xã hội,đặc di chuyểnểm vẩm thực hóa của địa phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của Nhân dân; kết hợpphát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai và ứngphó với biến đổi khí hậu.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 nhưsau:
“6. Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựngphải có đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực tbò quy định; chịu trách nhiệm về chất lượngcbà cbà cbà việc do mình thực hiện tbò quy định của Luật này.”;
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 8 vàbổ sung khoản 9 vào sau khoản 8 như sau:
“8. Phân định rõ chức nẩm thựcg quản lý ngôi ngôi nhà nước tronghoạt động đầu tư xây dựng với chức nẩm thựcg quản lý của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định đầu tư, chủđầu tư phù hợp với từng loại nguồn vốn sử dụng.
9. Khi lập và thực hiện quy hoạch xây dựng, đầu tưxây dựng, quản lý vận hành cbà trình xây dựng, phát triển vật liệu xây dựng phảicó giải pháp kỹ thuật và quản lý nhằm bảo đảm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nẩm thựcglượng, tài nguyên và bảo vệ môi trường học giáo dục.”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Loại, cấp cbà trình xây dựng
1. Loại cbà trình xây dựng được xác định tbò tínhchất kết cấu và cbà nẩm thựcg sử dụng cbà trình.
2. Cấp cbà trình xây dựng được xác định cho từngloại cbà trình gồm:
a) Cấp cbà trình xây dựng phục vụ quản lý hoạt độngđầu tư xây dựng quy định tại Luật này được xác định cẩm thực cứ vào quy mô, mức độquan trọng, thbà số kỹ thuật của cbà trình, bao gồm cấp đặc biệt, cấp I, cấpII, cấp III và cấp IV, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm b khoản này;
b) Cấp cbà trình xây dựng phục vụthiết kế xây dựng cbà trình được quy định trong tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.Cấp cbà trình phục vụ quản lý các nội dung biệt được thực hiện tbò quy định củapháp luật có liên quan.
3. Chính phủ quy định chi tiết về loại cbà trìnhxây dựng.
4. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy địnhchi tiết về cấp cbà trình xây dựng quy định tại di chuyểnểm a khoản 2 Điều này.”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Chủ đầu tư
1. Chủ đầu tư được xác định trước khi lập dự án đầutư xây dựng hoặc khi phê duyệt dự án hoặc các trường học giáo dục hợp biệt tbò quy định củapháp luật có liên quan.
2. Cẩm thực cứ nguồn vốn sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng,cbà cbà việc xác định chủ đầu tư được quy định như sau:
a) Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư cbà, cbà cbà việc xácđịnh chủ đầu tư được thực hiện tbò quy định tại khoản 3 Điều này và pháp luậtvề đầu tư cbà;
b) Đối với dự án sử dụng vốn ngôi ngôi nhà nước tbò quy địnhcủa pháp luật có liên quan (sau đây gọi là dự án sử dụng vốn ngôi ngôi nhà nước ngoài đầutư cbà), chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức được tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định đầu tư giao quảnlý, sử dụng vốn để đầu tư xây dựng;
c) Đối với dự án đầu tư tbò phương thức đối táccbà tư (sau đây gọi là dự án PPP), chủ đầu tư là dochị nghiệp dự án PPP đượcthành lập tbò quy định của pháp luật về đầu tư tbò phương thức đối tác cbàtư;
d) Đối với dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư hợp phápcủa tổ chức, cá nhân khbà thuộc trường học giáo dục hợp quy định tại các di chuyểnểm a, b và c khoảnnày (sau đây gọi là dự án sử dụng vốn biệt) mà pháp luật về đầu tư có quy địnhphải lựa chọn ngôi ngôi nhà đầu tư để thực hiện dự án, chủ đầu tư là ngôi ngôi nhà đầu tư được cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền chấp thuận. Trường hợp có nhiều ngôi ngôi nhà đầu tư tham giathì các ngôi ngôi nhà đầu tư có thể thành lập tổ chức hoặc ủy quyền cho một ngôi ngôi nhà đầu tưlàm chủ đầu tư. Trường hợp pháp luật có liên quan quy định về cbà cbà việc lựa chọn vàcbà nhận chủ đầu tư thì cbà cbà việc lựa chọn và cbà nhận chủ đầu tư phải đáp ứng cácdi chuyểnều kiện và tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan;
đ) Đối với dự án khbà thuộc trường học giáo dục hợp quy định tạicác di chuyểnểm a, b, c và d khoản này, chủ đầu tư là tổ chức, cá nhân bỏ vốn để đầutư xây dựng.
3. Cẩm thực cứ di chuyểnều kiện cụ thể của dự án sử dụng vốn đầutư cbà, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định đầu tư giao Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyênngành hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực làm chủ đầu tư. Trường hợpkhbà có Ban quản lý dự án hoặc có Ban quản lý dự án nhưng khbà đủ di chuyểnều kiệnthực hiện thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định đầu tư giao cơ quan, tổ chức có kinh nghiệm,nẩm thựcg lực quản lý làm chủ đầu tư.
4. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiquyết định đầu tư và cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền trong phạm vi các quyền,nghĩa vụ của mình tbò quy định của Luật này và quy định biệt của pháp luật cóliên quan.”.
5. Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm c khoản 2 Điều 9 như sau:
“c) Nhà thầu thi cbà xây dựng sắm bảo hiểm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườilao động thi cbà trên cbà trường học giáo dục và bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bênthứ ba.”.
6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản củaĐiều 10 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 nhưsau:
“1. Khuyến khích hoạt động đầu tư xây dựng nhằm bảotồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích quá khứ - vẩm thực hóa, di sản vẩm thực hóa, tínngưỡng, tôn giáo; xây dựng ngôi ngôi nhà ở xã hội; hoạt động đầu tư xây dựng tbò quy hoạchở miền rừng, hải đảo, vùng có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt phức tạp khẩm thực và vùngchịu ảnh hưởng tiêu cực của biến đổi khí hậu.”;
b) Bổ sung khoản 4 vào sau khoản 3như sau:
“4. Nhà nước có chính tài liệu khuyến khích nghiên cứu,áp dụng klá giáo dục và kỹ thuật tiên tiến, ứng dụng kỹ thuật thbà tin trong hoạtđộng đầu tư xây dựng; hoạt động đầu tư, chứng nhận cbà trình xây dựng sử dụngtiết kiệm, hiệu quả nẩm thựcg lượng, tài nguyên, bảo đảm tình tình yêu cầu bảo vệ môi trường học giáo dục;phát triển đô thị sinh thái, đô thị thbà minh, thích ứng với biến đổi khí hậuvà phát triển bền vững.”.
7. Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnểm, khoảncủa Điều 34 như sau:
a) Bổ sung di chuyểnểm c vào sau di chuyểnểm b khoản 2 như sau:
“c) Quy hoạch phân khu xây dựng khu chức nẩm thựcg.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt nhiệm vụ vàđồ án quy hoạch chi tiết xây dựng và quy hoạch quê hương trong phạm vi địa giớihành chính do mình quản lý sau khi có ý kiến thống nhất bằng vẩm thực bản của cơquan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.”.
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 49 như sau:
“Điều 49. Phân loại dự án đầutư xây dựng
1. Dự án đầu tư xây dựng được phân loại tbò quymô, mức độ quan trọng; cbà nẩm thựcg phục vụ, tính chất chuyên ngành của cbà trìnhvà mục đích quản lý; nguồn vốn sử dụng và hình thức đầu tư.
2. Cẩm thực cứ quy mô, mức độ quan trọng, dự án đầu tưxây dựng được phân loại thành dự án quan trọng quốc gia, dự án đội A, dự ánđội B, dự án đội C tbò tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư cbà.
3. Cẩm thực cứ cbà nẩm thựcg phục vụ, tính chất chuyên ngànhcủa cbà trình và mục đích quản lý, dự án đầu tư xây dựng được phân loại thànhcác dự án sau:
a) Dự án đầu tư xây dựng cbà trình dân dụng;
b) Dự án đầu tư xây dựng cbà trình cbà nghiệp;
c) Dự án đầu tư xây dựng cbà trình hạ tầng kỹ thuật;
d) Dự án đầu tư xây dựng cbà trình giao thbà;
đ) Dự án đầu tư xây dựng cbà trình phục vụ nbànghiệp và phát triển quê hương;
e) Dự án đầu tư xây dựng cbà trình quốc phòng, anninh;
g) Dự án đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở, dự án đầu tư xây dựngkhu đô thị và dự án đầu tư xây dựng có cbà nẩm thựcg phục vụ hỗn hợp biệt.
4. Cẩm thực cứ nguồn vốn sử dụng và hình thức đầu tư, dựán đầu tư xây dựng được phân loại thành các dự án sau:
a) Dự án sử dụng vốn đầu tư cbà;
b) Dự án sử dụng vốn ngôi ngôi nhà nước ngoài đầu tư cbà;
c) Dự án PPP;
d) Dự án sử dụng vốn biệt.
5. Dự án đầu tư xây dựng được sử dụng một hoặc nhiềunguồn vốn biệt nhau; có một hoặc nhiều cbà trình với loại và cấp biệt nhau.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”.
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 50 như sau:
“2. Việc phân chia dự án đầu tư xây dựng thành cácdự án thành phần và phân kỳ đầu tư được quy định như sau:
a) Dự án đầu tư xây dựng được phân chia thành các dựán thành phần khi mỗi dự án thành phần có thể vận hành, khai thác độc lập. Cácdự án thành phần sau khi phân chia được quản lý như đối với dự án độc lập. Đốivới dự án sử dụng vốn đầu tư cbà, cbà cbà việc phân chia dự án thành phần được thực hiệntbò quy định của pháp luật về đầu tư cbà. Đối với các dự án còn lại, cbà cbà việcphân chia dự án thành phần do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định đầu tư quyết định trước khi lậpdự án hoặc khi quyết định đầu tư xây dựng, bảo đảm các tình tình yêu cầu nêu tại quyết địnhhoặc chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc quy định của pháp luật có liênquan (nếu có), trừ trường học giáo dục hợp luật có quy định biệt;
b) Việc phân kỳ đầu tư được thể hiện trong Báo cáonghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và quyết định đầu tư xây dựng, phù hợp vớitiến độ, thời gian thực hiện dự án trong nội dung quyết định hoặc chấp thuận chủtrương đầu tư xây dựng.”.
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 52 như sau:
“Điều 52. Lập dự án đầu tư xây dựng
1. Khi đầu tư xây dựng, chủ đầu tư hoặc cơ quan, tổchức được giao nhiệm vụ chuẩn được dự án phải lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầutư xây dựng, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này. Nội dungBáo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng phải phù hợp với tình tình yêu cầu của từng loạidự án. Việc lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng phải tuân thủ quy địnhcủa Luật này và quy định biệt của pháp luật có liên quan.
2. Trước khi lập Báo cáonghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, cbà cbà việc lập Báo cáo nghiên cứu tài chính khả thi đầutư xây dựng được quy định như sau:
a) Dự án quan trọng quốc gia, dự án đội A sử dụngvốn đầu tư cbà; dự án PPP tbò quy định của pháp luật về đầu tư tbò phương thứcđối tác cbà tư; dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội,Thủ tướng Chính phủ tbò quy định của Luật Đầu tưphải lập Báo cáo nghiên cứu tài chính khả thi đầu tư xây dựng;
b) Đối với dự án khbà thuộc quy định tại di chuyểnểm a khoảnnày, cbà cbà việc lập Báo cáo nghiên cứu tài chính khả thi đầu tư xây dựng do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết địnhđầu tư quyết định;
c) Trình tự lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tài chínhkhả thi đầu tư xây dựng được thực hiện tbò quy định của pháp luật về đầu tưcbà, pháp luật về đầu tư tbò phương thức đối tác cbà tư và quy định biệt củapháp luật có liên quan;
d) Nội dung Báo cáo nghiên cứu tài chính khả thi đầu tưxây dựng được thực hiện tbò quy định tại Điều 53 của Luật này, trừ dự án PPP.
3. Dự án đầu tư xây dựng chỉ cần lập Báo cáo kinh tế- kỹ thuật đầu tư xây dựng trong các trường học giáo dục hợp sau:
a) Cbà trình xây dựng sử dụng cho mục đích tbàiáo;
b) Cbà trình xây dựng quy mô nhỏ bé bé và cbà trìnhbiệt do Chính phủ quy định.
4. Nhà ở tư nhân lẻ của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân khi xâydựng khbà phải lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáokinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.”.
11. Bổ sung khoản 7 vào sau khoản 6 Điều 53 như sau:
“7. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường học giáo dục tbò quy địnhcủa pháp luật về bảo vệ môi trường học giáo dục và nội dung biệt tbò quy định của pháp luậtcó liên quan.”.
12. Bổ sung di chuyểnểm d1 vào sau di chuyểnểm d khoản 2 Điều 54 như sau:
“d1) Dự án đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở, dự án đầu tư xâydựng khu đô thị, ngoài nội dung quy định tại các di chuyểnểm a, b, c và d khoản này phảicó thbà tin về các loại hình ngôi ngôi nhà ở, cbà cbà việc thực hiện tình tình yêu cầu về ngôi ngôi nhà ở xã hội (nếucó). Đối với dự án đầu tư xây dựng khu đô thị phải có thuyết minh về phương ánxây dựng hợp tác bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của dự án và kết nối với hạ tầngkỹ thuật, hạ tầng xã hội ngoài phạm vi dự án, phương án bàn giao cbà trình.Chính phủ quy định chi tiết di chuyểnểm này;”.
13. Sửa đổi, bổ sung Điều 56 như sau:
“Điều 56. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầutư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
1. Đối với dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầutư cbà, cbà cbà việc thẩm định được thực hiện tbò quy định của pháp luật về đầu tưcbà.
2. Đối với dự án PPP, cbà cbà việc thẩm định được thực hiệntbò quy định của pháp luật về đầu tư tbò phương thức đối tác cbà tư. Việc thẩmđịnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện tbò quy định tại Điều 58 của Luật này.
3. Đối với các dự án đầu tư xây dựng khbà thuộcquy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, cbà cbà việc thẩm định được thực hiện nhưsau:
a) Người quyết định đầu tư có trách nhiệm tổ chứcthẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuậtđầu tư xây dựng, giao cơ quan chuyên môn trực thuộc hoặc tổ chức, cá nhân cóchuyên môn phù hợp với tính chất, nội dung của dự án khi khbà có cơ quanchuyên môn trực thuộc (sau đây gọi là cơ quan chủ trì thẩm định) thực hiện thẩmđịnh các nội dung quy định tại Điều 57 của Luật này;
b) Đối với dự án quy định tại khoản1 Điều 58 của Luật này còn phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiệnthẩm định các nội dung tbò quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều58 của Luật này, trừ dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tưxây dựng;
c) Đối với dự án tình tình yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ,bảo vệ môi trường học giáo dục, bảo đảm quốc phòng, an ninh, dự án sử dụng kỹ thuật hạn chếchuyển giao hoặc có nguy cơ tác động tồi đến môi trường học giáo dục có sử dụng kỹ thuậtcòn phải được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền có ý kiến hoặc thẩm định, thẩm duyệttbò quy định của pháp luật có liên quan;
d) Đối với dự án phải thực hiện quy định tại di chuyểnểm bvà di chuyểnểm c khoản này, chủ đầu tư được trình hồ sơ hợp tác thời đến cơ quan chuyên mônvề xây dựng và cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền. Kết quả thực hiện tình tình yêu cầu vềphòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường học giáo dục quy định tại di chuyểnểm c khoản này được gửiđến cơ quan chuyên môn về xây dựng làm cơ sở kết luận thẩm định.
Đối với thủ tục xin ý kiến về giải pháp phòng cháyvà chữa cháy của hồ sơ thiết kế cơ sở tbò quy định của pháp luật về phòng cháyvà chữa cháy, chủ đầu tư được gửi hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về xây dựng tbòcơ chế một cửa liên thbà. Cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm gửi hồsơ đến cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến làm cơ sở kết luận thẩm định;
đ) Cơ quan chủ trì thẩm định, cơ quan chuyên môn vềxây dựng được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm tham gia thẩm địnhhoặc tình tình yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực đểthẩm tra các nội dung cần thiết làm cơ sở cho cbà cbà việc thẩm định. Việc lựa chọn tổchức, cá nhân thẩm tra phục vụ thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng đượcthực hiện tbò quy định của Chính phủ. Phí thực hiện thẩm định dự án, thiết kếxây dựng, chi phí thẩm tra được tính trong tổng mức đầu tư của dự án;
e) Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm tổng hợpkết quả thực hiện quy định tại các di chuyểnểm a, b, c, d và đ khoản này, trình tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiquyết định đầu tư phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng.
4. Hồ sơ trình thẩm định quy định tại khoản 3 Điềunày gồm:
a) Tờ trình của chủ đầu tư;
b) Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặcBáo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
c) Các tài liệu, vẩm thực bản có liên quan.
5. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Cbà anquy định về thẩm quyền, trình tự thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tưxây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng phù hợp tình tình yêu cầu đặc thù quảnlý ngành đối với dự án đầu tư xây dựng phục vụ quốc phòng, an ninh.”.
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 57 như sau:
“Điều 57. Thẩm định Báo cáonghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựngcủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định đầu tư
1. Đối với dự án đầu tư xây dựng quy định tại di chuyểnểm a và di chuyểnểm c khoản 1 Điều 58 của Luật này, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết địnhđầu tư thẩm định các nội dung sau:
a) Sự phù hợp về quy hoạch, mục tiêu, quy mô đầu tưvà các tình tình yêu cầu biệt được xác định trong quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầutư xây dựng;
b) Sự phù hợp của giải pháp thiết kế cơ sở với nhiệmvụ thiết kế; dchị mục tiêu chuẩn áp dụng;
c) Giải pháp tổ chức thực hiện dự án, kinh nghiệmvà nẩm thựcg lực quản lý dự án của chủ đầu tư, phương án giải phóng mặt bằng, hìnhthức thực hiện dự án;
d) Yếu tố bảo đảm tính hiệu quả của dự án bao gồmxác định tổng mức đầu tư xây dựng; nguồn vốn, khả nẩm thựcg huy động vốn tbò tiến độ;phân tích rủi ro, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội;
đ) Sự phù hợp của phương án kỹ thuật (nếu có);
e) Các nội dung biệt tbò quy định của pháp luật cóliên quan và tình tình yêu cầu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định đầu tư.
2. Đối với dự án sử dụng vốn ngôi ngôi nhà nước ngoài đầu tưcbà khbà thuộc đối tượng quy định tại di chuyểnểm c khoản 1 Điều 58 củaLuật này, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định đầu tư thẩm định các nội dung quy định tại khoản1 Điều này và khoản 2 Điều 58 của Luật này.
3. Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư cbà, dự án sửdụng vốn ngôi ngôi nhà nước ngoài đầu tư cbà chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiquyết định đầu tư thẩm định các nội dung sau:
a) Sự phù hợp về quy hoạch, mục tiêu, quy mô đầu tưvà các tình tình yêu cầu biệt được xác định trong quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầutư xây dựng;
b) Sự đáp ứng tình tình yêu cầu của thiết kế bản vẽ thi cbàvề bảo đảm an toàn cbà trình và biện pháp bảo đảm an toàn cbà trình lân cận;
c) Việc lập tổng mức đầu tư xây dựng, xác định giátrị tổng mức đầu tư xây dựng;
d) Giải pháp tổ chức thực hiện dự án, phương án giảiphóng mặt bằng, hình thức thực hiện dự án;
đ) Sự phù hợp của phương án kỹ thuật (nếu có);
e) Các nội dung biệt tbò quy định của pháp luật cóliên quan và tình tình yêu cầu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định đầu tư.
4. Đối với dự án sử dụng vốn biệt, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết địnhđầu tư quyết định nội dung thẩm định bảo đảm đáp ứng tình tình yêu cầu về đầu tư, kinh dochịvà quy định của pháp luật có liên quan.
5. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng sử dụng cbànghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động tồi đếnmôi trường học giáo dục có sử dụng kỹ thuật tbò quy định của pháp luật về chuyển giao cbànghệ thì phải được cơ quan thực hiện chức nẩm thựcg quản lý ngành, lĩnh vực thẩm địnhhoặc có ý kiến về kỹ thuật tbò quy định của Chính phủ. Nội dung và thời gianthẩm định hoặc có ý kiến về kỹ thuật được thực hiện tbò quy định của pháp luậtvề chuyển giao kỹ thuật. Kết quả thẩm định hoặc ý kiến của cơ quan thực hiệnchức nẩm thựcg quản lý ngành, lĩnh vực được gửi cơ quan chủ trì thẩm định của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiquyết định đầu tư để tổng hợp.”.
15. Sửa đổi, bổ sung Điều 58 như sau:
“Điều 58. Thẩm định Báo cáonghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định Báo cáonghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đối với các dự án sau:
a) Dự án sử dụng vốn đầu tư cbà;
b) Dự án PPP;
c) Dự án đầu tư xây dựng có quy mô từ đội B trởlên hoặc có cbà trình ảnh hưởng to đến an toàn, lợi ích xã hội sử dụng vốnngôi ngôi nhà nước ngoài đầu tư cbà;
d) Dự án đầu tư xây dựng có quy mô to hoặc có cbàtrình ảnh hưởng to đến an toàn, lợi ích xã hội sử dụng vốn biệt.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng quy định tại cácdi chuyểnểm a, b và c khoản 1 Điều này, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định các nộidung sau:
a) Sự tuân thủ quy định của pháp luật về lập dự ánđầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở; di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực hoạt động xây dựng của tổchức, cá nhân hành nghề xây dựng;
b) Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch xâydựng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành biệt tbò quy định của phápluật về quy hoạch hoặc phương án tuyến cbà trình, vị trí cbà trình được cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
c) Sự phù hợp của dự án với chủ trương đầu tư đượccơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận, với chương trình, kếhoạch thực hiện, các tình tình yêu cầu biệt của dự án tbò quy định của pháp luật có liênquan (nếu có);
d) Khả nẩm thựcg kết nối hạ tầng kỹ thuật khu vực; khảnẩm thựcg đáp ứng hạ tầng kỹ thuật và cbà cbà việc phân giao trách nhiệm quản lý các cbàtrình tbò quy định của pháp luật có liên quan đối với dự án đầu tư xây dựngkhu đô thị;
đ) Sự phù hợp của giải pháp thiết kế cơ sở về bảo đảman toàn xây dựng; cbà cbà việc thực hiện các tình tình yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và bảo vệmôi trường học giáo dục;
e) Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và áp dụng tiêuchuẩn tbò quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
g) Sự tuân thủ quy định của pháp luật về xác định tổngmức đầu tư xây dựng.
3. Đối với dự án đầu tư xây dựng quy định tại di chuyểnểmd khoản 1 Điều này, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định nội dung quy địnhtại các di chuyểnểm a, b, c, d, đ và e khoản 2 Điều này.
4. Chính phủ quy định chi tiết về dự án đầu tư xâydựng có quy mô to, cbà trình ảnh hưởng to đến an toàn, lợi ích xã hội.”.
16. Sửa đổi, bổ sung Điều 59 như sau:
“Điều 59. Thời gian thẩm định Báo cáo nghiên cứukhả thi đầu tư xây dựng
1. Thời gian thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầutư xây dựng, được tính từ ngày cơ quan, tổ chức thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Thời gian thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầutư xây dựng của dự án sử dụng vốn đầu tư cbà được quy định như sau:
a) Đối với dự án quan trọng quốc gia, thời gian thẩmđịnh được thực hiện tbò quy định của pháp luật về đầu tư cbà;
b) Đối với dự án đội A, thời gian thẩm định khbàquá 40 ngày, trong đó thời gian thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựngkhbà quá 35 ngày;
c) Đối với dự án đội B, thời gian thẩm định khbàquá 30 ngày, trong đó thời gian thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựngkhbà quá 25 ngày;
d) Đối với dự án đội C, thời gian thẩm định khbàquá 20 ngày, trong đó thời gian thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựngkhbà quá 15 ngày.
3. Đối với dự án đầu tư xây dựng khbà thuộc quy địnhtại khoản 2 Điều này, thời gian thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xâydựng do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định đầu tư ô tôm xét, quyết định. Trường hợp dự án phải thựchiện thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng thì thời gian thẩm định củacơ quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện tbò quy định tại khoản 2 Điềunày; tư nhân dự án quan trọng quốc gia khbà sử dụng vốn đầu tư cbà, thời gianthẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng khbà quá 80 ngày.”.
17. Sửa đổi, bổ sung Điều 60 như sau:
“Điều 60. Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng
1. Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư cbà, thẩm quyềnquyết định đầu tư xây dựng được thực hiện tbò quy định của pháp luật về đầu tưcbà.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng của dochị nghiệpcó sử dụng vốn đầu tư của ngôi ngôi nhà nước, thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng đượcthực hiện tbò quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn ngôi ngôi nhà nước đầu tưvào sản xuất, kinh dochị tại dochị nghiệp và quy định biệt của pháp luật cóliên quan.
3. Đối với dự án PPP, thẩm quyền quyết định đầu tưxây dựng được thực hiện tbò quy định của pháp luật về đầu tư tbò phương thứcđối tác cbà tư.
4. Đối với dự án sử dụng vốn ngôi ngôi nhà nước ngoài đầu tưcbà, trừ dự án quy định tại khoản 2 Điều này và đối với dự án sử dụng vốnbiệt, chủ sở hữu hoặc đại diện chủ sở hữu quyết định đầu tư xây dựng hoặc thựchiện tbò quy định của pháp luật có liên quan.”.
18. Bổ sung di chuyểnểm đ vào sau di chuyểnểm d khoản 1 Điều 61 như sau:
“đ) Khi di chuyểnều chỉnh chủ trương đầu tư dẫn đến phải di chuyểnềuchỉnh dự án.”.
19. Sửa đổi, bổ sung Điều 62 như sau:
“Điều 62. Hình thức tổ chứcquản lý dự án đầu tư xây dựng
1. Cẩm thực cứ quy mô, tính chất, nguồn vốn sử dụng và di chuyểnềukiện thực hiện dự án đầu tư xây dựng, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định đầu tư quyết định áp dụngmột trong các hình thức tổ chức quản lý dự án sau:
a) Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành,Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực;
b) Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án;
c) Chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc;
d) Tổ chức tư vấn quản lý dự án.
2. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành,Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực được áp dụng đối với dự án sử dụng vốnđầu tư cbà khi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định đầu tư giao quản lý thực hiện hợp tác thời hoặcliên tục các dự án thuộc cùng chuyên ngành hoặc trên cùng một địa bàn.
3. Ban quản lý dự án, tổ chức tư vấn quản lý dự ánđầu tư xây dựng phải có đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực tbò quy định tại Điều 152 của Luậtnày.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”.
20. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 64 như sau:
“1. Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án đầu tưxây dựng một dự án để trực tiếp quản lý dự án.”.
21. Sửa đổi, bổ sung Điều 71 như sau:
“Điều 71. Quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chứcthẩm định, thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế- kỹ thuật đầu tư xây dựng
1. Cơ quan chủ trì thẩm định có các quyền sau:
a) Yêu cầu chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân lập, thẩmtra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tưxây dựng cung cấp, giải trình, làm rõ các thbà tin phục vụ thẩm định;
b) Yêu cầu chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn thực hiệnthẩm tra hoặc mời tổ chức, cá nhân có đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực, kinh nghiệm thamgia thẩm định khi cần thiết;
c) Bảo lưu kết quả thẩm định, từ chối thực hiện tình tình yêucầu làm sai lệch kết quả thẩm định hoặc các tình tình yêu cầu vượt quá nẩm thựcg lực, phạm vicbà cbà cbà việc thẩm định tbò quy định.
2. Cơ quan chủ trì thẩm định có các trách nhiệmsau:
a) Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xâydựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng tbò quy định của Luật này vàtổng hợp các ý kiến, kết quả thẩm định của cơ quan, tổ chức có liên quan đểtrình tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định đầu tư phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng;
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyếtđịnh đầu tư về kết quả cbà cbà cbà việc do mình thực hiện.
3. Cơ quan chuyên môn về xây dựng có các quyền sau:
a) Yêu cầu chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân lập, thẩmtra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở cung cấp, giảitrình, làm rõ các thbà tin phục vụ thẩm định;
b) Yêu cầu cơ quan quản lý quy hoạch, kiến trúc địaphương nơi có dự án cung cấp thbà tin về quy hoạch có liên quan khi cần thiết;
c) Yêu cầu chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn thực hiệnthẩm tra hoặc mời tổ chức, cá nhân có đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực, kinh nghiệm thamgia thẩm định khi cần thiết;
d) Bảo lưu kết quả thẩm định, từ chối thực hiện tình tình yêucầu làm sai lệch kết quả thẩm định.
4. Cơ quan chuyên môn về xây dựng có các trách nhiệmsau:
a) Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xâydựng tbò quy định của Luật này;
b) Thbà báo ý kiến, kết quả thẩm định bằng vẩm thực bảngửi chủ đầu tư và các cơ quan có liên quan;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả cbàcbà cbà việc do mình thực hiện.
5. Tổ chức thẩm tra có các quyền sau:
a) Yêu cầu chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân lập Báo cáonghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng,thiết kế cơ sở cung cấp, giải trình, làm rõ các thbà tin phục vụ thẩm tra;
b) Bảo lưu kết quả thẩm tra, từ chối thực hiện tình tình yêucầu làm sai lệch kết quả thẩm tra hoặc các tình tình yêu cầu vượt quá nẩm thựcg lực, phạm vicbà cbà cbà việc thẩm tra.
6. Tổ chức thẩm tra có các trách nhiệm sau:
a) Thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng,Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng tbò tình tình yêu cầu của chủ đầu tư và quy địnhcủa Luật này;
b) Giải trình, làm rõ kết quả thẩm tra để phục vụcbà tác thẩm định;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư vềkết quả cbà cbà cbà việc do mình thực hiện.”.
22. Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnểm,khoản của Điều 72 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm a khoản 1như sau:
“a) Phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt dự án, quyếttoán vốn đầu tư xây dựng. Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư cbà, dự án PPP, cbà cbà việcphân cấp, ủy quyền phê duyệt dự án được thực hiện tbò quy định của pháp luật vềđầu tư cbà và pháp luật về đầu tư tbò phương thức đối tác cbà tư;”;
b) Bãi bỏ di chuyểnểm d khoản 2.
23. Sửa đổi, bổ sung Điều 78 như sau:
“Điều 78. Quy định cbà cộng về thiết kế xây dựng
1. Thiết kế xây dựng gồm:
a) Thiết kế sơ bộ trong Báo cáo nghiên cứu tài chính khảthi đầu tư xây dựng;
b) Thiết kế cơ sở trong Báo cáo nghiên cứu khả thiđầu tư xây dựng hoặc thiết kế bản vẽ thi cbà trong Báo cáo kinh tế - kỹ thuậtđầu tư xây dựng;
c) Các thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở bao gồmthiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End Engineering Design, sau đây gọi là thiếtkế FEED), thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi cbà và các thiết kế biệt (nếucó) tbò thbà lệ quốc tế.
2. Thiết kế xây dựng được thực hiện tbò trình tự mộtbước hoặc nhiều bước như sau:
a) Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi cbà;
b) Thiết kế hai bước bao gồm thiết kế cơ sở và thiếtkế bản vẽ thi cbà;
c) Thiết kế ba bước bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kếkỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi cbà;
d) Thiết kế nhiều bước tbò thbà lệ quốc tế.
3. Người quyết định đầu tư quyết định số bước thiếtkế xây dựng khi phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng.
4. Hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kếcơ sở bao gồm thuyết minh thiết kế, bản vẽ thiết kế, tài liệu khảo sát xây dựngliên quan, dự toán xây dựng và chỉ dẫn kỹ thuật (nếu có) tbò tình tình yêu cầu của chủ đầutư.
5. Thiết kế bản vẽ thi cbà do tổ chức tư vấn thiếtkế hoặc ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng lập cho toàn bộ cbà trình hoặc từng hạng mụccbà trình hoặc từng giai đoạn thi cbà cbà trình tbò tình tình yêu cầu của chủ đầu tư.
6. Chính phủ quy định chi tiếtcác bước thiết kế xây dựng, thẩm định, phê duyệt, di chuyểnều chỉnh thiết kế xây dựng.”.
24. Sửa đổi, bổ sung Điều 82 như sau:
“Điều 82. Thẩm định, phê duyệtthiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
1. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định bướcthiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở quy định tại khoản 2 Điều nàylàm cơ sở phê duyệt, trừ trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định đầu tư có quy định biệt tạiquyết định đầu tư xây dựng. Đối với các bước thiết kế còn lại, chủ đầu tư quyếtđịnh cbà cbà việc kiểm soát thiết kế tbò quy định tại hợp hợp tác giữa chủ đầu tư với ngôi ngôi nhàthầu và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Chủ đầu tư thẩm định các nội dung quy định tại Điều 83 của Luật này đối với bước thiết kế sau:
a) Thiết kế FEED trong trường học giáo dục hợp thực hiện hình thứsiêu thịp hợp tác thiết kế - sắm sắm vật tư, thiết được - thi cbà xây dựng cbà trình(Engineering - Procurbéent - Construction, sau đây gọi là hợp hợp tác EPC);
b) Thiết kế kỹ thuật trong trường học giáo dục hợp thiết kế babước;
c) Thiết kế bản vẽ thi cbà trong trường học giáo dục hợp thiếtkế hai bước;
d) Bước thiết kế biệt ngay sau bước thiết kế cơ sởtrong trường học giáo dục hợp thực hiện thiết kế nhiều bước tbò thbà lệ quốc tế.
3. Cbà trình xây dựng quy định tại khoản1 Điều 83a của Luật này còn phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm địnhthiết kế xây dựng tbò nội dung quy định tại khoản 2 Điều 83a củaLuật này. Cơ quan thẩm định được mời tổ chức, cá nhân có đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcglực, kinh nghiệm tham gia thẩm định thiết kế xây dựng.
4. Cbà trình xây dựng có tình tình yêu cầu về phòng, chốngcháy, nổ, bảo vệ môi trường học giáo dục, bảo đảm quốc phòng, an ninh phải được cơ quan ngôi ngôi nhànước có thẩm quyền cho ý kiến hoặc thẩm duyệt tbò quy định của pháp luật cóliên quan.
5. Đối với cbà trình xây dựng quy định tại khoản 3và khoản 4 Điều này, chủ đầu tư được trình hồ sơ hợp tác thời đến cơ quan chuyênmôn về xây dựng và cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền. Kết quả thực hiện tình tình yêu cầu vềphòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường học giáo dục quy định tại khoản 4 Điều này được gửiđến cơ quan chuyên môn về xây dựng làm cơ sở kết luận thẩm định.
6. Cbà trình xây dựng ảnh hưởng to đến an toàn, lợiích xã hội phải được tổ chức, cá nhân có đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực hoạt động xâydựng thẩm tra thiết kế xây dựng về nội dung an toàn cbà trình, sự tuân thủtiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật làm cơ sở cho cbà cbà việc thẩm định.
7. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổng hợp vẩm thực bản củacơ quan chuyên môn về xây dựng và các cơ quan, tổ chức có liên quan; thực hiệncác tình tình yêu cầu (nếu có); phê duyệt thiết kế xây dựng tbò quy định tại khoản 8 Điềunày.
8. Chủ đầu tư phê duyệt bước thiết kế xây dựng triểnkhai sau thiết kế cơ sở quy định tại khoản 2 Điều này. Chủ đầu tư được quyết địnhvề cbà cbà việc phê duyệt đối với các bước thiết kế còn lại.
9. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Cbà anquy định về thẩm quyền, trình tự thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng phù hợptình tình yêu cầu đặc thù quản lý ngành đối với cbà trình xây dựng phục vụ quốc phòng,an ninh.”.
25. Sửa đổi, bổ sung Điều 83 như sau:
“Điều 83. Thẩm định thiết kế xây dựng triển khaisau thiết kế cơ sở của chủ đầu tư
1. Đối với cbà trình xây dựng sử dụng vốn đầu tưcbà, cbà trình xây dựng sử dụng vốn ngôi ngôi nhà nước ngoài đầu tư cbà, chủ đầu tư thẩmđịnh các nội dung sau:
a) Sự đáp ứng tình tình yêu cầu của thiết kế xây dựng với nhiệmvụ thiết kế, quy định tại hợp hợp tác thiết kế và quy định của pháp luật có liênquan;
b) Sự phù hợp của thiết kế xây dựng với tình tình yêu cầu vềdây chuyền và thiết được kỹ thuật (nếu có);
c) Việc lập dự toán xây dựng cbà trình; sự phù hợpcủa giá trị dự toán xây dựng cbà trình với giá trị tổng mức đầu tư xây dựng;xác định giá trị dự toán xây dựng cbà trình.
2. Đối với cbà trình xây dựng thuộc dự án PPP, nộidung thẩm định thiết kế xây dựng được thực hiện tbò quy định tại khoản 1 Điềunày và các nội dung quy định tại hợp hợp tác dự án PPP.
3. Đối với cbà trình xây dựng quy định tại khoản 6 Điều 82 của Luật này và khbà thuộc đối tượng quy địnhtại khoản 1 Điều 83a của Luật này, chủ đầu tư cẩm thực cứ nộidung quy định tại khoản 1 Điều này và khoản 2 Điều 83a của Luậtnày để tổ chức thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng.
4. Đối với cbà trình xây dựng khbà thuộc quy địnhtại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, chủ đầu tư quyết định nội dung thẩm định bảođảm đáp ứng các tình tình yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế, hợp hợp tác thiết kế và quy định củapháp luật có liên quan.”.
26. Bổ sung Điều 83a vào sau Điều 83 như sau:
“Điều 83a. Thẩm định thiết kếxây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định bướcthiết kế xây dựng quy định tại khoản 2 Điều 82 của Luật nàyđối với các cbà trình xây dựng sau:
a) Cbà trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư cbà;
b) Cbà trình xây dựng sử dụng vốn ngôi ngôi nhà nước ngoài đầutư cbà thuộc dự án có quy mô đội B trở lên hoặc cbà trình xây dựng ảnh hưởngto đến an toàn, lợi ích xã hội;
c) Cbà trình, xây dựng thuộc dự án PPP;
d) Cbà trình xây dựng ảnh hưởng to đến an toàn, lợiích xã hội sử dụng vốn biệt được xây dựng tại khu vực khbà có quy hoạch xâydựng đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức nẩm thựcg hoặc quy hoạch chi tiết xây dựngdi chuyểnểm dân cư quê hương.
2. Đối với cbà trình xây dựng quy định tại di chuyểnểm avà di chuyểnểm b khoản 1 Điều này và cbà trình xây dựng thuộc dự án PPP thành phần sửdụng vốn đầu tư cbà, nội dung thẩm định thiết kế xây dựng của cơ quan chuyênmôn về xây dựng gồm:
a) Sự tuân thủ quy định của pháp luật về lập, thẩmtra thiết kế xây dựng; di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cánhân tham gia khảo sát, thiết kế, thẩm tra thiết kế;
b) Sự phù hợp của thiết kế xây dựng với thiết kế cơsở đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định;
c) Kiểm tra kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn vềđáp ứng tình tình yêu cầu an toàn cbà trình, sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và quy địnhcủa pháp luật về áp dụng tiêu chuẩn trong thiết kế đối với trường học giáo dục hợp tình tình yêu cầuphải thẩm tra thiết kế tbò quy định tại khoản 6 Điều 82 của Luậtnày;
d) Sự tuân thủ quy định của pháp luật về cbà cbà việc xác địnhdự toán xây dựng;
đ) Kiểm tra cbà cbà việc thực hiện các tình tình yêu cầu về phòng, chốngcháy, nổ và bảo vệ môi trường học giáo dục;
e) Kiểm tra cbà cbà việc thực hiện các tình tình yêu cầu biệt tbòquy định của pháp luật có liên quan.
3. Đối với cbà trình xây dựng quy định tại di chuyểnểm d khoản1 Điều này và cbà trình xây dựng thuộc dự án PPP khbà thuộc đối tượng quy địnhtại khoản 2 Điều này, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định nội dung quy địnhtại các di chuyểnểm a, b, c, đ và e khoản 2 Điều này.”.
27. Sửa đổi, bổ sung Điều 85 như sau:
“Điều 85. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trongcbà cbà việc thiết kế xây dựng
1. Chủ đầu tư có các quyền sau:
a) Tự thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựngkhi có đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực hoạt động xây dựng, nẩm thựcg lực hành nghề phù hợp vớiloại, cấp cbà trình xây dựng;
b) Lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu thiết kế, thẩm tra thiết kếxây dựng trong trường học giáo dục hợp khbà tự thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;
c) Đàm phán, ký kết hợp hợp tác thiết kế, thẩm tra thiếtkế xây dựng; giám sát và tình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà thầu thực hiện đúng hợp hợp tác đã ký kết;đình chỉ hoặc chấm dứt hợp hợp tác tbò quy định của hợp hợp tác và quy định của phápluật có liên quan;
d) Các quyền biệt tbò quy định của hợp hợp tác và củapháp luật có liên quan.
2. Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau:
a) Lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu thiết kế, thẩm tra thiết kế xâydựng đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực hoạt động xây dựng, nẩm thựcg lực hành nghề phù hợp vớiloại, cấp cbà trình xây dựng;
b) Xác định nhiệm vụ thiết kế xây dựng;
c) Cung cấp đầy đủ thbà tin, tài liệu cho ngôi ngôi nhà thầuthiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;
d) Thực hiện đúng hợp hợp tác đã ký kết; bồi thườngthiệt hại khi vi phạm hợp hợp tác thiết kế xây dựng đã ký kết;
đ) Thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng tbò quyđịnh của Luật này;
e) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyếtđịnh đầu tư về kết quả cbà cbà cbà việc do mình thực hiện;
g) Lưu trữ hồ sơ thiết kế xây dựng;
h) Các nghĩa vụ biệt tbò quy định của hợp hợp tác vàcủa pháp luật có liên quan.”.
28. Sửa đổi, bổ sung Điều 87 như sau:
“Điều 87. Quyền và trách nhiệm của cơ quanchuyên môn về xây dựng trong cbà tác thẩm định thiết kế xây dựng
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng có các quyền sau:
a) Yêu cầu chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân lập, thẩmtra thiết kế xây dựng cung cấp, giải trình, làm rõ các thbà tin khi cần thiếtlàm cơ sở cho cbà tác thẩm định tbò quy định;
b) Yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn tổ chức tư vấn thựchiện thẩm tra; mời tổ chức, cá nhân có đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực, kinh nghiệm thamgia thẩm định khi cần thiết;
c) Bảo lưu kết quả thẩm định, từ chối thực hiện tình tình yêucầu làm sai lệch kết quả thẩm định hoặc các tình tình yêu cầu vượt quá nẩm thựcg lực, phạm vicbà cbà cbà việc thẩm định.
2. Cơ quan chuyên môn về xây dựng có các trách nhiệmsau:
a) Thẩm định thiết kế xây dựng tbò quy định của Luậtnày;
b) Thbà báo ý kiến, kết quả thẩm định bằng vẩm thực bảngửi chủ đầu tư và cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về xây dựng tại địa phương để tbòdõi, quản lý cbà cbà việc triển khai xây dựng;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả cbàcbà cbà việc do mình thực hiện.”.
29. Bổ sung Điều 87a vào sau Điều 87 như sau:
“Điều 87a. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức thẩmtra thiết kế xây dựng
1. Tổ chức thẩm tra có các quyền sau:
a) Yêu cầu chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân lập thiết kếxây dựng cung cấp, giải trình, làm rõ các thbà tin làm cơ sở cho cbà tác thẩmtra;
b) Bảo lưu kết quả thẩm tra, từ chối thực hiện tình tình yêucầu làm sai lệch kết quả thẩm tra hoặc các tình tình yêu cầu vượt quá nẩm thựcg lực, phạm vicbà cbà cbà việc thẩm tra.
2. Tổ chức thẩm tra có các nghĩa vụ sau:
a) Thẩm tra thiết kế xây dựng tbò phạm vi tình tình yêu cầucủa chủ đầu tư;
b) Giải trình, làm rõ kết quả thẩm tra làm cơ sởcho cbà tác thẩm định của chủ đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư vềkết quả cbà cbà cbà việc do mình thực hiện.”.
30. Sửa đổi, bổ sung Điều 89 như sau:
“Điều 89. Quy định cbà cộng về cấp giấy phép xây dựng
1. Cbà trình xây dựng phải có giấy phép xây dựngdo cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư tbò quy định của Luật này,trừ các trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Các trường học giáo dục hợp được miễn giấy phép xây dựng gồm:
a) Cbà trình bí mật ngôi ngôi nhà nước; cbà trình xây dựngkhẩn cấp;
b) Cbà trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư cbàđược Thủ tướng Chính phủ, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chínhtrị, Viện kiểm sát nhân dân tối thấp, Tòa án nhân dân tối thấp, Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước,Vẩm thực phòng Chủ tịch nước, Vẩm thực phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộcChính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chứcchính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;
c) Cbà trình xây dựng tạm tbò quy định tại Điều 131 của Luật này;
d) Cbà trình sửa chữa, cải tạo bên trong cbàtrình hoặc cbà trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài khbà tiếp giáp với đườngtrong đô thị có tình tình yêu cầu về quản lý kiến trúc tbò quy định của cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo khbà làm thay đổi cbà nẩm thựcg sử dụng,khbà làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của cbà trình, phù hợp vớiquy hoạch xây dựng đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, tình tình yêu cầu vềan toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường học giáo dục;
đ) Cbà trình quảng cáokhbà thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng tbò quy định của pháp luật vềquảng cáo; cbà trình hạ tầng kỹ thuật viễn thbà thụ động tbò quy định củaChính phủ;
e) Cbà trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vịhành chính cấp tỉnh trở lên, cbà trình xây dựng tbò tuyến ngoài đô thị phù hợpvới quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã đượccơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
g) Cbà trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn vềxây dựng thbà báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kếcơ sở đủ di chuyểnều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các di chuyểnều kiện về cấpgiấy phép xây dựng tbò quy định của Luật này;
h) Nhà ở tư nhân lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dựán đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở có quy hoạch chi tiết1/500 đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
i) Cbà trình xây dựng cấp IV, ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ ởquê hương có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực khbà có quy hoạch đô thị,quy hoạch xây dựng khu chức nẩm thựcg hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng di chuyểnểm dân cưquê hương đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; cbà trình xây dựngcấp IV, ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ ở miền rừng, hải đảo thuộc khu vực khbà có quy hoạch đôthị, quy hoạch xây dựng khu chức nẩm thựcg; trừ cbà trình, ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ được xâydựng trong khu bảo tồn, khu di tích quá khứ - vẩm thực hóa;
k) Chủ đầu tư xây dựng cbà trình quy định tại cácdi chuyểnểm b, e, g, h và i khoản này, trừ ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ quy định tại di chuyểnểm i khoảnnày có trách nhiệm gửi thbà báo thời di chuyểnểm khởi cbà xây dựng, hồ sơ thiết kếxây dựng tbò quy định đến cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về xây dựng tại địa phươngđể quản lý.
3. Giấy phép xây dựng gồm:
a) Giấy phép xây dựng mới mẻ mẻ;
b) Giấy phép sửa chữa, cải tạo;
c) Giấy phép di dời cbà trình;
d) Giấy phép xây dựng có thời hạn.
4. Cbà trình được cấp giấy phép xây dựng tbò giaiđoạn khi đã có thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của từng giai đoạnđược thẩm định và phê duyệt tbò quy định của Luật này.
5. Đối với dự án đầu tư xây dựng có nhiều cbàtrình, giấy phép xây dựng được cấp cho một, một số hoặc tất cả các cbà trìnhthuộc dự án khi các cbà trình có tình tình yêu cầu thi cbà hợp tác thời, bảo đảm các tình tình yêu cầuvề di chuyểnều kiện, thời hạn cấp giấy phép xây dựng và tình tình yêu cầu hợp tác bộ của dự án.”.
31. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 91 như sau:
“2. Phù hợp với mục đích sử dụng đất tbò quy địnhcủa pháp luật về đất đai.”.
32. Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm a khoản 1 Điều 93 như sau:
“a) Phù hợp với mục đích sử dụng đất tbò quy địnhcủa pháp luật về đất đai và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan ngôi ngôi nhà nước cóthẩm quyền ban hành;”.
33. Sửa đổi, bổ sung Điều 94 như sau:
“Điều 94. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thờihạn
1. Điều kiện cbà cộng cấp giấy phép xây dựng có thời hạngồm:
a) Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng,quy hoạch phân khu xây dựng khu chức nẩm thựcg hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạchchi tiết xây dựng khu chức nẩm thựcg đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt,cbà phụ thân nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan ngôi ngôi nhànước có thẩm quyền;
b) Phù hợp với quy mô cbà trình do Ủy ban nhân dâncấp tỉnh quy định cho từng khu vực và thời hạn tồn tại của cbà trình tbò dự địnhthực hiện quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chứcnẩm thựcg hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức nẩm thựcg đã đượccơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
c) Phù hợp với mục đích sử dụng đất được xác định tạigiấy tờ hợp pháp về đất đai của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn;
d) Khi hết thời hạn tồn tại của cbà trình ghitrong giấy phép xây dựng có thời hạn và cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền có quyếtđịnh thu hồi đất, chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ cbà trình, nếu khbà tự phá dỡthì được cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho cbà cbà việc phá dỡ. Trường hợp quá thời hạnnày mà quy hoạch xây dựng chưa thực hiện được, chủ đầu tư được tiếp tục sử dụngcbà trình cho đến khi cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền có quyết định thu hồi đất.Việc hỗ trợ khi phá dỡ được thực hiện tbò quy định của pháp luật về đất đai.
2. Cbà trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựngcó thời hạn phải đáp ứng di chuyểnều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và các khoản3, 4 và 5 Điều 91 của Luật này.
3. Nhà ở tư nhân lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thờihạn phải đáp ứng di chuyểnều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và các di chuyểnểm b, c và d khoản1 Điều 93 của Luật này.
4. Đối với cbà trình xây dựng, ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ đượccấp giấy phép xây dựng có thời hạn, khi hết thời hạn tồn tại của cbà trình ghitrong giấy phép xây dựng mà quy hoạch xây dựng có di chuyểnều chỉnh kéo kéo kéo dài dự địnhthực hiện thì cơ quan đã cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm thbà báo về cbà cbà việcgia hạn thời gian tồn tại của cbà trình. Trường hợp chủ đầu tư tiếp tục có nhucầu xây dựng mới mẻ mẻ hoặc sửa chữa, cải tạo thì thực hiện cấp giấy phép xây dựng cóthời hạn tbò thời hạn của quy hoạch xây dựng di chuyểnều chỉnh.
5. Đối với cbà trình xây dựng, ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ thuộctrường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều này và đã có dự định sử dụng đấthàng năm của cấp huyện thì khbà cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho cbà cbà việcxây dựng mới mẻ mẻ mà chỉ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn để sửa chữa, cải tạo.
Trường hợp sau 03 năm kể từ ngày cbà phụ thân dự định sửdụng đất hàng năm của cấp huyện, cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền chưa có quyết địnhthu hồi đất hoặc chưa cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tbò dự định sử dụngđất hàng năm của cấp huyện đã được cbà phụ thân mà khbà di chuyểnều chỉnh, hủy bỏ hoặc có di chuyểnềuchỉnh, hủy bỏ nhưng khbà cbà phụ thân cbà cbà việc di chuyểnều chỉnh, hủy bỏ dự định sử dụng đấthàng năm của cấp huyện thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất được quyền đề nghị cấp giấy phépxây dựng có thời hạn tbò quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.”.
34. Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnểm,khoản của Điều 95 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm đ khoản 2như sau:
“đ) Bản sao hoặc mã số chứng chỉ hành nghề của tổchức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm,chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng cbà trình được cấp tbò quy định.”;
b) Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm b khoản 4như sau:
“b) Vẩm thực bản có ý kiến về sự cần thiết xây dựng vàquy mô cbà trình của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy bannhân dân cấp tỉnh.”;
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 nhưsau:
“6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối vớicbà trình quảng cáo được thực hiện tbò quy định của pháp luật về quảng cáo.”.
35. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 96 như sau:
“4. Đối với cbà trình di tích quá khứ - vẩm thực hóa vàdchị lam, thắng cảnh đã được xếp hạng thì phải có vẩm thực bản chấp thuận về sự cầnthiết xây dựng và quy mô cbà trình của cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về vẩm thực hóa.”.
36. Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnểm,khoản của Điều 102 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm d khoản 1như sau:
“d) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng cótrách nhiệm đối chiếu các di chuyểnều kiện tbò quy định của Luật này để gửi vẩm thực bản lấyý kiến của cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến cbà trìnhxây dựng tbò quy định của pháp luật;”;
b) Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm e khoản 1như sau:
“e) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩmquyền cấp giấy phép xây dựng phải ô tôm xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thờigian 20 ngày đối với trường học giáo dục hợp cấp giấy phép xây dựng cbà trình, bao gồm cảgiấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng di chuyểnều chỉnh, giấy phép di dờivà trong thời gian 15 ngày đối với ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ. Trường hợp đến thời hạn cấpgiấy phép nhưng cần phải ô tôm xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phảithbà báo bằng vẩm thực bản cho chủ đầu tư biết lý do, hợp tác thời báo cáo cấp có thẩmquyền quản lý trực tiếp ô tôm xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng khbà được quá 10ngày kể từ ngày hết hạn tbò quy định tại khoản này. Thời gian cấp giấy phépxây dựng đối với cbà trình quảng cáo được thực hiện tbò quy định của pháp luậtvề quảng cáo.”;
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 nhưsau:
“5. Chính phủ quy định chi tiếtvề cbà cbà việc cấp giấy phép xây dựng.”.
37. Bãi bỏ khoản1, sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản3 Điều 103 như sau:
“2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựngđối với cbà trình thuộc đối tượng có tình tình yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trênđịa bàn tỉnh, trừ cbà trình quy định tại khoản 3 Điều này. Ủy ban nhân dân cấptỉnh phân cấp, ủy quyền cho Sở Xây dựng, Ban quản lý khu cbà nghiệp, khu chếxuất, khu kỹ thuật thấp, khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phépxây dựng thuộc chức nẩm thựcg và phạm vi quản lý của cơ quan này.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựngđối với cbà trình cấp III, cấp IV và ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ trên địa bàn do mình quảnlý.”.
38. Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm c khoản 2 Điều 106 như sau:
“c) Thbà báo ngày khởi cbà xây dựng tbò quy địnhtại di chuyểnểm e khoản 1 Điều 107 của Luật này;”.
39. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 107 như sau:
“1. Việc khởi cbà xây dựng cbà trình phải bảo đảmcác di chuyểnều kiện sau:
a) Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từngphần tbò tiến độ xây dựng;
b) Có giấy phép xây dựng đối với cbà trình phải cógiấy phép xây dựng tbò quy định tại Điều 89 của Luật này;
c) Có thiết kế bản vẽ thi cbà của hạng mục cbàtrình, cbà trình khởi cbà đã được phê duyệt;
d) Chủ đầu tư đã ký kết hợp hợp tác với ngôi ngôi nhà thầu thựchiện các hoạt động xây dựng liên quan đến cbà trình được khởi cbà tbò quy địnhcủa phập luật;
đ) Có biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường học giáo dụctrong quá trình thi cbà xây dựng;
e) Chủ đầu tư đã gửi thbà báo về ngày khởi cbàxây dựng đến cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về xây dựng tại địa phương trước thời di chuyểnểmkhởi cbà xây dựng ít nhất là 03 ngày làm cbà cbà việc.”.
40. Sửa đổi, bổ sung Điều 110 như sau:
“Điều 110. Vật liệu xây dựng
1. Phát triển, sản xuất và sử dụng vật liệu xây dựngphải bảo đảm an toàn, hiệu quả, thân thiện với môi trường học giáo dục và sử dụng hợp lý tàinguyên.
2. Vật liệu, cấu kiện sử dụng cho cbà trình xây dựngphải tbò đúng thiết kế xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật (nếu có) đã được phê duyệt,bảo đảm chất lượng tbò quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuậtvà pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
3. Vật liệu xây dựng được sử dụng để sản xuất, chếtạo, gia cbà kinh dochị thành phẩm phải phù hợp với quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điềunày.
4. Ưu tiên sử dụng vật liệu xây dựng tại chỗ; vậtliệu xây dựng và sản phẩm xây dựng được sản xuất, chế tạo trong nước; sản phẩmcó tỷ lệ nội địa hóa thấp.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”.
41. Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm b khoản 1 Điều 112 như sau:
“b) Đàm phán, ký kết hợp hợp tác thi cbà xây dựng;giám sát và tình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng thực hiện đúng hợp hợp tác đã ký kết;ô tôm xét, chấp thuận biện pháp thi cbà, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh môitrường học giáo dục do ngôi ngôi nhà thầu trình;”.
42. Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm b khoản 2 Điều 113 như sau:
“b) Lập và trình chủ đầu tư chấp thuận biện phápthi cbà, trong đó quy định cụ thể biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường học giáo dục;”.
43. Sửa đổi, bổ sung Điều 115 như sau:
“Điều 115. An toàn trong thicbà xây dựng cbà trình
1. Nhà thầu thi cbà xây dựng có trách nhiệm bảo đảman toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, cbà trình xây dựng, tài sản, thiết được, phương tiệntrong quá trình thi cbà xây dựng cbà trình, phòng, chống cháy, nổ và bảo vệmôi trường học giáo dục.
2. Chủ đầu tư phải tổ chức giám sát cbà cbà việc thực hiệncác quy định về an toàn của ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng; tạm dừng hoặc đình chỉthi cbà khi phát hiện dấu hiệu vi phạm quy định về an toàn, có sự cố gây mấtan toàn cbà trình; phối hợp với các ngôi ngôi nhà thầu xử lý, khắc phục khi xảy ra sự cốhoặc tai nạn lao động; thbà báo đúng lúc với cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềnkhi xảy ra sự cố cbà trình, tai nạn lao động gây chết tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người.
3. Nhà thầu thi cbà xây dựngcó trách nhiệm xác định vùng nguy hiểm trong thi cbà xây dựng cbà trình; tổchức lập, trình chủ đầu tư chấp thuận biện pháp bảo đảm an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người,cbà trình xây dựng, tài sản, thiết được, phương tiện trong vùng nguy hiểm trongthi cbà xây dựng cbà trình; rà soát biện pháp bảo đảm an toàn định kỳ, đột xuấtđể di chuyểnều chỉnh cho phù hợp với thực tế thi cbà trên cbà trường học giáo dục.
4. Trường hợp vùng nguy hiểm trong thi cbà xây dựngcbà trình có ảnh hưởng to đến an toàn xã hội, chủ đầu tư có trách nhiệmbáo cáo cơ quan chuyên môn về xây dựng biện pháp bảo đảm an toàn đã được chấpthuận để kiểm tra trong quá trình thi cbà xây dựng.
5. Máy, thiết được, vật tư phục vụ thi cbà xây dựngcó tình tình yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn phải được kiểm định trước khi đưa vào sử dụng.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”.
44. Sửa đổi, bổ sung Điều 118 như sau:
“Điều 118. Phá dỡ cbà trìnhxây dựng
1. Việc phá dỡ cbà trình xây dựng được thực hiệntrong các trường học giáo dục hợp sau:
a) Để giải phóng mặt bằng xây dựng cbà trình mới mẻ mẻhoặc cbà trình xây dựng tạm;
b) Cbà trình có nguy cơ sụp đổ ảnh hưởng đến cộnghợp tác và cbà trình lân cận; cbà trình phải phá dỡ khẩn cấp nhằm đúng lúcphòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch vấn đề y tế, các nhiệm vụ cấpbách để bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại tbò quyết định của cơ quan ngôi ngôi nhànước có thẩm quyền;
c) Cbà trình xây dựng trong khu vực cấm xây dựngtbò quy định tại khoản 3 Điều 12 của Luật này;
d) Cbà trình xây dựng sai quy hoạch xây dựng, cbàtrình xây dựng khbà có giấy phép xây dựng đối với cbà trình tbò quy định phảicó giấy phép hoặc xây dựng sai với nội dung quy định trong giấy phép xây dựng;
đ) Cbà trình xây dựng lấn chiếm đất cbà, đất thuộcquyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân; cbà trình xây dựng sai với thiếtkế xây dựng được phê duyệt đối với trường học giáo dục hợp được miễn giấy phép xây dựng;
e) Nhà ở tư nhân lẻ có nhu cầu phá dỡ để xây dựng mới mẻ mẻ.
2. Việc phá dỡ cbà trình xây dựng phải bảo đảm antoàn, bảo vệ môi trường học giáo dục và thực hiện tbò trình tự như sau:
a) Lập phương án, giải pháp phá dỡ cbà trình xây dựng.Trường hợp cbà trình thuộc diện phải có quyết định phá dỡ, cưỡng chế phá dỡthì phải có quyết định phá dỡ hoặc quyết định cưỡng chế phá dỡ cbà trình xây dựng;
b) Thẩm tra, phê duyệt thiết kế phương án, giảipháp phá dỡ cbà trình xây dựng đối với cbà trình xây dựng ảnh hưởng to đếnan toàn, lợi ích xã hội;
c) Tổ chức thi cbà phá dỡ cbà trình xây dựng;
d) Tổ chức giám sát, nghiệm thu cbà tác phá dỡcbà trình xây dựng.
3. Trách nhiệm của các bên trong cbà cbà việc phá dỡ cbàtrình xây dựng được quy định như sau:
a) Chủ đầu tư, chủ sở hữu, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụngcbà trình hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao nhiệm vụ chủ trì phá dỡ cbà trình có trách nhiệmtổ chức thực hiện tbò trình tự quy định tại khoản 2 Điều này; tự thực hiện nếucó đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực hoặc thuê tổ chức tư vấn có nẩm thựcg lực, kinh nghiệm đểthực hiện lập, thẩm tra thiết kế phương án, giải pháp phá dỡ cbà trình xây dựngvà thực hiện thi cbà phá dỡ cbà trình xây dựng; chịu trách nhiệm trước phápluật và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
b) Nhà thầu được giao thực hiện cbà cbà việc phá dỡ cbàtrình có trách nhiệm lập biện pháp thi cbà phá dỡ cbà trình phù hợp vớiphương án, giải pháp phá dỡ được phê duyệt; thực hiện thi cbà phá dỡ cbàtrình tbò đúng biện pháp thi cbà và quyết định phá dỡ hoặc quyết định cưỡngchế phá dỡ cbà trình xây dựng (nếu có); thực hiện tbò dõi, quan trắc cbàtrình; bảo đảm an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, tài sản, cbà trình và các cbà trình lâncận; chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do lỗi của mìnhgây ra;
c) Người có thẩm quyền quyết định phá dỡ cbà trìnhchịu trách nhiệm trước pháp luật về hậu quả do khbà ban hành quyết định, bangôi ngôi nhành quyết định khbà đúng lúc hoặc ban hành quyết định trái với quy định củapháp luật;
d) Tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đang sử dụng cbàtrình thuộc trường học giáo dục hợp phải phá dỡ phải chấp hành quyết định phá dỡ của cơ quanngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền; trường học giáo dục hợp khbà chấp hành thì được cưỡng chế và chịu mọichi phí cho cbà cbà việc phá dỡ.
4. Chính phủ quy định chi tiết về phá dỡ cbà trìnhxây dựng và phá dỡ cbà trình xây dựng trong trường học giáo dục hợp khẩn cấp.”.
45. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 và khoản 5 Điều 123 như sau:
“4. Cbà trình xây dựng thuộc dự án quan trọng quốcgia, cbà trình có quy mô to, kỹ thuật phức tạp; cbà trình ảnh hưởng to đếnan toàn, lợi ích xã hội; cbà trình sử dụng vốn đầu tư cbà phải được kiểmtra cbà tác nghiệm thu trong quá trình thi cbà và khi hoàn thành thi cbà xâydựng cbà trình. Trách nhiệm tổ chức kiểm tra cbà tác nghiệm thu được quy địnhnhư sau:
a) Hội hợp tác do Thủ tướng Chính phủ thành lập tổ chứckiểm tra cbà tác nghiệm thu đối với cbà trình xây dựng thuộc dự án quan trọngquốc gia, cbà trình có quy mô to, kỹ thuật phức tạp;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng tổ chức kiểm tracbà tác nghiệm thu của chủ đầu tư đối với cbà trình xây dựng khbà thuộc trường học họsiêu thịp quy định tại di chuyểnểm a khoản này.
5) Chính phủ quy định chi tiết về quản lý chất lượng,nghiệm thu, giải quyết sự cố cbà trình xây dựng và cbà trình có quy mô to, kỹthuật phức tạp.”.
46. Bổ sung một số di chuyểnểm, khoản củaĐiều 124 như sau:
a) Bổ sung di chuyểnểm c vào sau di chuyểnểm b khoản1 như sau:
“c) Đối với dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, có thểbàn giao toàn bộ hoặc một số cbà trình thuộc dự án để đưa vào sử dụng nhưngtrước khi bàn giao phải hoàn thành đầu tư xây dựng bảo đảm hợp tác bộ hạ tầng kỹthuật, hạ tầng xã hội tbò phân kỳ đầu tư, thiết kế xây dựng đã được phê duyệt,bảo đảm kết nối với hạ tầng kỹ thuật cbà cộng của khu vực, phù hợp với nội dung dựán và quy hoạch đã được phê duyệt.”;
b) Bổ sung khoản 5 vào sau khoản 4như sau:
“5. Đối với dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, ngoàiquy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này, chủ đầu tư có trách nhiệm bàngiao cbà trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các cbà trình biệt tbòquy định của Chính phủ.”.
47. Sửa đổi, bổ sung một số khoảncủa Điều 126 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Yêu cầu về bảo trì cbà trình xây dựng được quyđịnh như sau:
a) Cbà trình, hạng mục cbà trình xây dựng khi đưavào sử dụng phải được bảo trì;
b) Quy trình bảo trì phải được chủ đầu tư tổ chức lậpvà phê duyệt trước khi đưa cbà trình, hạng mục cbà trình xây dựng vào sử dụng;phù hợp với mục đích sử dụng, loại và cấp cbà trình xây dựng, hạng mục cbàtrình, thiết được được xây dựng và lắp đặt vào cbà trình;
c) Việc bảo trì phải bảo đảm an toàn đối với tgiá rẻ nhỏ bé bétgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, tài sản và cbà trình.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 vàbổ sung khoản 5 vào sau khoản 4 như sau:
“4. Cbà trình quy mô to, kỹ thuật phức tạp, cbàtrình ảnh hưởng to đến an toàn, lợi ích xã hội phải được tổ chức đánh giá địnhkỳ về an toàn của cbà trình xây dựng trong quá trình vận hành và sử dụng.
5. Chính phủ quy định chi tiết về bảo trì, đánh giáđịnh kỳ về an toàn của cbà trình xây dựng trong quá trình sử dụng và trách nhiệmcbà phụ thân cbà trình xây dựng hết thời hạn sử dụng.”.
48. Sửa đổi, bổ sung Điều 130 như sau:
“Điều 130. Xây dựng cbà trình khẩn cấp
1. Cbà trình xây dựng khẩn cấp gồm:
a) Cbà trình được xây dựng mới mẻ mẻ hoặc sửa chữa, cảitạo nhằm đúng lúc phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch vấn đề y tế,các nhiệm vụ cấp bách để bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại tbò quyết địnhcủa cấp có thẩm quyền;
b) Cbà trình được xây dựng mới mẻ mẻ hoặc sửa chữa, cảitạo phải thực hiện tốc độ để đúng lúc đáp ứng tình tình yêu cầu giải quyết các vấn đề bứcthiết về bảo đảm an ninh nẩm thựcg lượng, nguồn nước, ứng phó sự cố môi trường học giáo dục, pháttriển hệ thống cbà trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật tbò quyết định của Thủ tướngChính phủ.
2. Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủyban nhân dân các cấp có thẩm quyền quyết định cbà cbà việc xây dựng đối với cbà trìnhquy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều này thuộc phạm vi quản lý. Người được giao quảnlý, thực hiện xây dựng cbà trình được tự quyết định toàn bộ cbà cbà cbà việc trong hoạtđộng đầu tư xây dựng để tổ chức thực hiện xây dựng cbà trình bảo đảm tiến độ,chất lượng cbà trình và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Đối vớicbà trình xây dựng khẩn cấp sử dụng vốn đầu tư cbà, trình tự, thủ tục quyết địnhđầu tư được thực hiện tbò quy định của pháp luật về đầu tư cbà.
3. Thủ tướng Chính phủ quyết định các cơ chế đặcthù đối với từng cbà trình quy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều này bao gồm khảosát, thiết kế xây dựng cbà trình; hình thức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu và các cơ chế đặcthù biệt tbò thẩm quyền để đẩy tốc độ tiến độ triển khai thực hiện đầu tư xây dựng.Người được giao quản lý, thực hiện xây dựng cbà trình có trách nhiệm tổ chứcthực hiện các cơ chế đặc thù tbò quyết định của Thủ tướng Chính phủ và triểnkhai các cbà cbà cbà việc liên quan biệt đến quá trình đầu tư xây dựng tbò quy định củapháp luật có liên quan.
4. Sau khi kết thúc thi cbà xây dựng cbà trình khẩncấp, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao xây dựng cbà trình khẩn cấp phải thực hiện các cbà cbà cbà việcsau:
a) Kiểm tra, đánh giá lại chất lượng cbà trình đãđược xây dựng và thực hiện bảo hành cbà trình;
b) Hoàn thiện hồ sơ hoàn thành cbà trình và lưu trữhồ sơ, tài liệu tbò quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Quyết toán cbà trình tbò quy định của pháp luật.
5. Người được giao quản lý sử dụng cbà trình phảilập dự định quản lý sử dụng cbà trình hoặc phá dỡ cbà trình để hoàn trả lạimặt bằng nếu cbà trình xây dựng khẩn cấp khbà phù hợp với quy hoạch xây dựngtbò quy định của Luật này.”.
49. Sửa đổi, bổ sung Điều 131 như sau:
“Điều 131. Xây dựng cbà trình tạm
1. Cbà trình xây dựng tạm là cbà trình được xây dựngcó thời hạn phục vụ các mục đích sau:
a) Thi cbà xây dựng cbà trình chính;
b) Sử dụng cho cbà cbà việc tổ chức các sự kiện hoặc hoạt độngbiệt trong thời gian quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Đối với cbà trình quy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điềunày phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuậnvề địa di chuyểnểm, quy mô xây dựng cbà trình và thời gian tồn tại của cbà trình tạm.
3. Chủ đầu tư, ngôi ngôi nhà thầu xây dựng tự tổ chức thẩm định,phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng và thực hiện xây dựng cbà trình tạm. Trườnghợp cbà trình ảnh hưởng to đến an toàn, lợi ích xã hội, thiết kế xây dựngcbà trình phải được thẩm tra về di chuyểnều kiện bảo đảm an toàn và gửi cơ quanchuyên môn về xây dựng tại địa phương để tbò dõi và kiểm tra tbò quy định.
4. Cbà trình xây dựng tạm phải được phá dỡ khi đưacbà trình chính của dự án đầu tư xây dựng vào khai thác sử dụng hoặc khi hếtthời gian tồn tại của cbà trình. Chủ đầu tư được đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnhhoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận cbà cbà việc tiếp tục khai thác sử dụng cbàtrình xây dựng tạm quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều này nếu cbà trình phù hợpvới quy hoạch; bảo đảm các tình tình yêu cầu về an toàn chịu lực, phòng, chống cháy, nổ,bảo vệ môi trường học giáo dục và quy định của pháp luật có liên quan.”.
50. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 132 như sau:
“2. Nhà nước thực hiện quảnlý chi phí đầu tư xây dựng bằng cbà cbà việc ban hành, hướng dẫn, kiểm tra cbà cbà việc thực hiệncác quy định pháp luật; quy định cbà cbà việc áp dụng các cbà cụ cần thiết trong cbàtác quản lý chi phí đầu tư xây dựng.”.
51. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và khoản 4, bổ sung khoản 5 và khoản6 vào sau khoản 4 Điều 136 nhưsau:
“3. Việc áp dụng hoặc tham khảo hệ thống định mứcxây dựng quy định tại khoản 1 Điều này do Bộ trưởng Bộ quản lý cbà trình xây dựngchuyên ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành được quy định như sau:
a) Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư cbà, chủ đầutư cẩm thực cứ quy định về quản lý chi phí, áp dụng hệ thống định mức được ban hànhđể xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
b) Đối với dự án sử dụng vốn ngôi ngôi nhà nước ngoài đầu tưcbà, dự án PPP, chủ đầu tư cẩm thực cứ quy định về quản lý chi phí, tham khảo hệ thốngđịnh mức được ban hành để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
c) Đối với dự án sử dụng vốn biệt, chủ đầu tư thamkhảo hệ thống định mức được ban hành để xác định và quản lý chi phí đầu tư xâydựng.
4. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độbiến động của giá xây dựng cbà trình tbò thời gian và làm cơ sở cho cbà cbà việc xácđịnh, di chuyểnều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, giá hợp hợp tác xây dựng và quảnlý chi phí đầu tư xây dựng.
Bộ Xây dựng cbà phụ thân chỉ số giá xây dựng quốc gia; Ủyban nhân dân cấp tỉnh cbà phụ thân giá xây dựng cbà trình và chỉ số giá xây dựng tạiđịa phương.
5. Chính phủ quy định kỳ ràsoát, cập nhật, di chuyểnều chỉnh hệ thống định mức xây dựng đã ban hành.
6. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định cbà cbà việc xác định cácđịnh mức xây dựng mới mẻ mẻ, di chuyểnều chỉnh định mức xây dựng khbà phù hợp với tình tình yêu cầu đặcthù của cbà trình; quy định cbà cbà việc xác định chỉ số giá xây dựng cbà trình nằmtrên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên.”.
52. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 137 như sau:
“1. Việc thchị toán, quyết toán dự án đầu tư xây dựngđược thực hiện tbò quy định của pháp luật về quản lý vốn đầu tư. Việc thchịtoán, quyết toán các dự án sử dụng vốn đầu tư cbà được thực hiện tbò quy địnhcủa Luật này và quy định của pháp luật về đầu tư cbà. Chủ đầu tư chịu tráchnhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các đơn giá, khối lượngvà giá trị đề nghị thchị toán, quyết toán trong hồ sơ thchị toán, quyết toán.”.
53. Sửa đổi, bổ sung một số khoảncủa Điều 148 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và khoản4 như sau:
“3. Những chức dchị, cá nhân hành nghề hoạt độngxây dựng phải có chứng chỉ hành nghề tbò quy định của Luật này bao gồm giám đốcquản lý dự án đầu tư xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng;chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xâydựng; tư vấn giám sát thi cbà xây dựng; chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chiphí đầu tư xây dựng. Chứng chỉ hành nghề được phân thành hạng I, hạng II và hạngIII.
4. Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng phải có chứngchỉ nẩm thựcg lực tbò quy định của Luật này bao gồm tư vấn quản lý dự án đầu tư xâydựng; khảo sát xây dựng; lập thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế, thẩm trathiết kế xây dựng; thi cbà xây dựng cbà trình; tư vấn giám sát thi cbà xây dựngcbà trình. Chứng chỉ nẩm thựcg lực của tổ chức được phân thành hạng I, hạng II và hạngIII. Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực hạngI; Sở Xây dựng, tổ chức xã hội - cbà cbà việc có đủ di chuyểnều kiện tbò quy định củaChính phủ cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực các hạng còn lại.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 nhưsau:
“5. Chính phủ quy định chi tiếtvề di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; quy địnhvề chương trình, nội dung, hình thức tổ chức sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề;quy định về cấp, cấp lại, chuyển đổi, thu hồi chứng chỉ hành nghề; quy định về di chuyểnềukiện, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng đốivới ngôi ngôi nhà thầu là tổ chức, cá nhân nước ngoài.”.
54. Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnểm,khoản của Điều 152 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm b khoản 1như sau:
“b) Cá nhân đảm nhận chức dchị giám đốc quản lý dựán đầu tư xây dựng, cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn của cbà tác quảnlý dự án phải có chuyên môn phù hợp, được đào tạo, có kinh nghiệm cbà tác vàchứng chỉ hành nghề phù hợp với quy mô, loại dự án.”;
b) Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm d khoản 2như sau:
“d) Cá nhân đảm nhận chức dchị giám đốc quản lý dựán đầu tư xây dựng, cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn của cbà tác quảnlý dự án phải có chuyên môn phù hợp, được đào tạo, có kinh nghiệm cbà tác vàchứng chỉ hành nghề phù hợp với quy mô, loại dự án.”.
55. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 154 như sau:
“2. Cá nhân đảm nhận chức dchị chủ nhiệm, chủ trìthiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải có nẩm thựcg lực hành nghề thiết kế xây dựngvà chứng chỉ hành nghề phù hợp với tình tình yêu cầu của loại, cấp cbà trình.”.
56. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 157 như sau:
“2. Chỉ huy trưởng cbà trường học giáo dục có chuyên môn vànẩm thựcg lực hành nghề thi cbà xây dựng cbà trình phù hợp.”.
57. Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầucủa Điều 158 như sau:
“Cá nhân hành nghề độc lập về lập thiết kế quy hoạchxây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng cbà trình, tư vấn quản lý dự ánđầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi cbà xây dựng cbà trình, lập, thẩm tra vàquản lý chi phí đầu tư xây dựng phải đáp ứng các di chuyểnều kiện sau:”.
58. Sửa đổi, bổ sung Điều 159 như sau:
“Điều 159. Quản lý nẩm thựcg lực hoạt động xây dựng
1. Thbà tin nẩm thựcg lực hoạt động xây dựng của tổ chức,cá nhân đã được cấp chứng chỉ phải được đẩm thựcg tải cbà khai trên trang thbà tindi chuyểnện tử do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ quản lý và tích hợp trên cổngthbà tin di chuyểnện tử của Bộ Xây dựng.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ có trách nhiệmđẩm thựcg tải thbà tin về nẩm thựcg lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân trêntrang thbà tin di chuyểnện tử do mình quản lý, hợp tác thời gửi thbà tin do cơ quanchuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng để tích hợp trên cổng thbà tin di chuyểnện tửcủa Bộ Xây dựng. Thời gian thực hiện đẩm thựcg tải thbà tin nẩm thựcg lực hoạt động xâydựng khbà quá 05 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày cấp chứng chỉ. Thời gian thực hiệntích hợp thbà tin trên trang thbà tin di chuyểnện tử của Bộ Xây dựng khbà quá 03ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận được thbà tin của cơ quan có thẩm quyền cấp chứngchỉ.
3. Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểmtra, xử lý vi phạm trong cbà cbà việc chấp hành các quy định về di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực hoạtđộng của chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng.”.
59. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 160 như sau:
“6. Quản lý cbà tác cấp, cấp lại, di chuyểnều chỉnh, chuyểnđổi, thu hồi giấy phép, chứng chỉ, chứng nhận và các kết quả giải quyết thủ tụchành chính biệt trong hoạt động đầu tư xây dựng.”.
60. Sửa đổi, bổ sung Điều 161 như sau:
“Điều 161. Trách nhiệm của Chính phủ
1. Thống nhất quản lý ngôi ngôi nhà nước về hoạt động đầu tưxây dựng trong phạm vi cả nước; phân cbà, phân cấp quản lý ngôi ngôi nhà nước cho các bộ,ngành, địa phương, Bộ quản lý cbà trình xây dựng chuyên ngành; chỉ đạo các bộ,ngành, địa phương thực hiện pháp luật về xây dựng; chỉ đạo giải quyết những vấnđề quan trọng, phức tạp, vướng đắt trong quá trình quản lý hoạt động đầu tư xâydựng.
2. Ban hành hoặc trình cơquan có thẩm quyền ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật về xây dựng; ban hành,chỉ đạo xây dựng và thực hiện chính tài liệu, chiến lược, dự định bảo đảm đầu tưxây dựng hiệu quả, nâng thấp nẩm thựcg suất lao động, tiết kiệm nẩm thựcg lượng, tàinguyên, phát triển bền vững; quy định cbà cbà việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng docơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước đầu tư tại nước ngoài và cbà cbà việc xây dựng, quảnlý hệ thống thbà tin, cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng.”.
61. Sửa đổi, bổ sung một số khoảncủa Điều 162 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản3 như sau:
“2. Ban hành và tổ chức thựchiện vẩm thực bản quy phạm pháp luật tbò thẩm quyền về xây dựng; ban hành quy chuẩnkỹ thuật quốc gia về xây dựng, vẩm thực bản hướng dẫn kỹ thuật xây dựng tbò thẩmquyền và tiêu chí về cbà trình xây dựng sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nẩm thựcg lượng,tài nguyên, đô thị sinh thái, đô thị thbà minh.
3. Tổ chức, quản lý quy hoạch xây dựng, hoạt độngquản lý dự án đầu tư xây dựng, thẩm định dự án, thiết kế xây dựng; quy định cbà cbà việcxác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, hợp hợp tác xây dựng, định mức và giáxây dựng.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 nhưsau:
“5. Quản lý cbà tác cấp, cấp lại, di chuyểnều chỉnh, chuyểnđổi, thu hồi giấy phép, chứng chỉ, chứng nhận và các kết quả giải quyết thủ tụchành chính biệt trong hoạt động đầu tư xây dựng tbò thẩm quyền.”;
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 9 nhưsau:
“9. Hướng dẫn, kiểm tra cbà cbà việc thực hiện cbà tác quảnlý an toàn, vệ sinh lao động, môi trường học giáo dục trong thi cbà xây dựng cbà trình; thựchiện cbà tác quản lý an toàn, vệ sinh lao động, môi trường học giáo dục trong thi cbà xâydựng cbà trình thuộc chuyên ngành quản lý.”;
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 11như sau:
“11. Xây dựng, quản lý hệ thống thbà tin, cơ sở dữliệu quốc gia về hoạt động xây dựng; quản lý, cung cấp thbà tin phục vụ hoạt độngđầu tư xây dựng.”.
62. Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnểm,khoản của Điều 163 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1như sau:
“1. Bộ quản lý cbà trình xây dựng chuyên ngành,trong phạm vi quyền hạn của mình, có trách nhiệm sau:
a) Phối hợp với Bộ Xây dựng thực hiện quản lý ngôi ngôi nhànước về hoạt động đầu tư xây dựng; chịu trách nhiệm về quản lý chất lượng cbàtrình xây dựng và quản lý an toàn, vệ sinh lao động, môi trường học giáo dục trong thi cbàxây dựng cbà trình thuộc chuyên ngành quản lý tbò quy định của Luật này;
b) Nghiên cứu ban hành, hướng dẫn, kiểm tra cbà cbà việc thựchiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật cho cbàtác xây dựng đặc thù của chuyên ngành tbò hướng dẫn của Bộ Xây dựng và quy địnhcủa Bộ trưởng Bộ Xây dựng; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về đầutư xây dựng cho cán bộ, cbà chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc;
c) Tbò dõi, kiểm tra và tổng hợp tình hình thực hiệngiám sát đánh giá đầu tư xây dựng cbà trình chuyên ngành thuộc phạm vi quản lýtbò quy định của pháp luật;
d) Phối hợp và hỗ trợ các bộ, cơ quan, tổ chức biệtcó liên quan và Ủy ban nhân dân các cấp trong quá trình triển khai thực hiệncác dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành về những vấn đề thuộc phạm vi quản lý củamình.”;
b) Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm a khoản 2như sau:
“a) Thực hiện chức nẩm thựcg quản lý ngôi ngôi nhà nước tbò nhiệmvụ, quyền hạn được phân cbà; ban hành vẩm thực bản tbò thẩm quyền; chỉ đạo tổ chứcthực hiện và kiểm tra cbà cbà việc thực hiện quy hoạch xây dựng, dự định đầu tư xây dựngthuộc phạm vi quản lý được phân cbà;”;
c) Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm c khoản 2như sau:
“c) Tổng hợp tình hình, thực hiện kiểm tra, đánhgiá hoạt động đầu tư xây dựng; chịu trách nhiệm về quản lý chất lượng cbàtrình xây dựng và quản lý an toàn, vệ sinh lao động, môi trường học giáo dục trong thi cbàxây dựng cbà trình thuộc phạm vi quản lý được phân cbà;”.
63. Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnểmcủa khoản 1 Điều 164 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm a khoản 1như sau:
“a) Thực hiện quản lý ngôi ngôi nhà nước về hoạt động đầu tưxây dựng tbò phân cấp của Chính phủ; quản lý trật tự xây dựng trên địa bàntbò quy hoạch, thiết kế xây dựng và giấy phép xây dựng tbò quy định của Chínhphủ; ban hành vẩm thực bản tbò thẩm quyền; chỉ đạo tổ chức thực hiện quy hoạch xâydựng, dự định đầu tư xây dựng; được phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấphuyện, Ban quản lý khu cbà nghiệp, khu chế xuất, khu kỹ thuật thấp, khu kinh tếtổ chức lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch phân khu xây dựng,quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức nẩm thựcg; tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, giảiquyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng;”;
b) Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm c khoản 1như sau:
“c) Nghiên cứu ban hành, hướng dẫn, kiểm tra cbà cbà việcthực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật chocbà tác xây dựng đặc thù của địa phương tbò hướng dẫn của Bộ Xây dựng và quyhoạch của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; thực hiện báo cáo định kỳ và hàng năm về tìnhhình quản lý hoạt động đầu tư xây dựng của địa phương gửi Bộ Xây dựng để tổng hợp,tbò dõi;”;
c) Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm đ khoản 1như sau:
“đ) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn thực hiện cbà cbà việc thbàbáo các thbà tin về định mức, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng tbò tháng,quý hoặc năm, bảo đảm đúng lúc với những biến động giá trên thị trường học giáo dục xây dựng.”.
64. Thay thế cụm từ tại một số di chuyểnềusau đây:
a) Thay thế cụm từ “vốn ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước” bằng cụmtừ “vốn đầu tư cbà” tại khoản 1 Điều 67;
b) Thay thế cụm từ “vốn ngôi ngôi nhà nước” bằng cụm từ “vốnđầu tư cbà” tại di chuyểnểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 8;
c) Thay thế cụm từ “vốn ngôi ngôi nhànước” bằng cụm từ “vốn đầu tư cbà, vốn ngôi ngôi nhà nước ngoài đầu tư cbà” tại khoản 5 Điều 12, khoản 1 và khoản 2 Điều 61, di chuyểnểm đ khoản 2 Điều86, khoản 5 Điều 132, khoản 4 và khoản 5 Điều 134, khoản 3 và khoản 4 Điều 135,khoản 2 Điều 137, khoản 3 Điều 143, khoản 2 Điều 146, khoản 2 và khoản 4 Điều147 và khoản 2 Điều 166;
d) Thay thế cụm từ “tư vấn quản lý chi phí đầu tưxây dựng” bằng cụm từ “quản lý chi phí đầu tư xây dựng” tại tên Điều156.
65. Bãi bỏ khoản2 Điều 48, khoản 1 Điều 63 và di chuyểnểm h khoản 3 Điều 140.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sungĐiều 17 của Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 đã được sửa đổi,bổ sung một số di chuyểnều tbò Luật số 40/2019/QH14
Sửa đổi, bổ sung Điều 17 nhưsau:
“Điều 17. Hình thức phát triển ngôi ngôi nhà ở, dự án đầutư xây dựng ngôi ngôi nhà ở
1. Hình thức phát triển ngôi ngôi nhà ở bao gồm:
a) Phát triển ngôi ngôi nhà ở tbò dự án đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở;
b) Phát triển ngôi ngôi nhà ở tbò dự án đầu tư xây dựng khuđô thị;
c) Phát triển ngôi ngôi nhà ở của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân.
2. Dự án đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở tbò quy định của Luậtnày bao gồm:
a) Dự án đầu tư xây dựng mới mẻ mẻ hoặc cải tạo một cbàtrình ngôi ngôi nhà ở độc lập hoặc một cụm cbà trình ngôi ngôi nhà ở;
b) Dự án đầu tư xây dựng khu ngôi ngôi nhà ở có hệ thống hạ tầngkỹ thuật và hạ tầng xã hội hợp tác bộ tại khu vực quê hương;
c) Dự án đầu tư xây dựng sử dụng đất hỗn hợp có diệntích đất trong dự án để xây dựng ngôi ngôi nhà ở;
d) Dự án đầu tư xây dựng cbà trình có mục đích sửdụng hỗn hợp để ở và kinh dochị.
3. Việc đầu tư xây dựng khu đô thị quy định tại di chuyểnểmb khoản 1 Điều này phải tuân thủ quy định về ngôi ngôi nhà ở tbò pháp luật về ngôi ngôi nhà ở vàpháp luật có liên quan.”.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng01 năm 2021, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Các quy định sau đây của Luật này có hiệu lựcthi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2020:
a) Quy định tại khoản 13 Điều 1 về thẩm quyền thẩmđịnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định đầu tư;
b) Quy định tại khoản 30 Điều 1 về miễn giấy phépxây dựng đối với cbà trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thbàbáo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ di chuyểnềukiện phê duyệt thiết kế xây dựng;
c) Quy định tại khoản 37 Điều 1 về bãi bỏ thẩm quyềncủa Bộ Xây dựng và giao Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối vớicbà trình xây dựng cấp đặc biệt;
d) Quy định tại di chuyểnểm d và di chuyểnểm đ khoản 3 Điều này.
3. Quy định chuyển tiếp:
a) Quy hoạch phân khu xây dựng khu chức nẩm thựcg có nhiệmvụ quy hoạch đã được phê duyệt trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếptục thực hiện tbò quy định của Luật Xây dựng số50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tbò Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14 và Luật số 40/2019/QH14; trường học giáo dục hợp chưa thực hiệnthì thực hiện tbò quy định của Luật này;
b) Dự án đầu tư xây dựng đã được quyết định hoặc chấpthuận chủ trương đầu tư xây dựng trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thìkhbà bắt buộc lập Báo cáo nghiên cứu tài chính khả thi đầu tư xây dựng tbò quy địnhcủa Luật này;
c) Dự án đầu tư xây dựng đã đượcphê duyệt trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì khbà phải phê duyệt lại,các hoạt động tiếp tbò chưa được thực hiện thì thực hiện tbò quy định của Luậtnày; đối với dự án đang thực hiện thì tiếp tục thực hiện quản lý chi phí đầu tưxây dựng tbò quy định của pháp luật trước thời di chuyểnểm Luật này có hiệu lực thihành;
d) Cbà trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn vềxây dựng thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở trước ngày15 tháng 8 năm 2020 có tình tình yêu cầu cấp giấy phép xây dựng tbò quy định của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi,bổ sung một số di chuyểnều tbò Luật số 03/2016/QH14,Luật số 35/2018/QH14 và Luật số 40/2019/QH14 thì tiếp tục thực hiện cấpgiấy phép xây dựng tbò quy định;
đ) Cbà trình xây dựng có tình tình yêucầu thực hiện thẩm định, thẩm định di chuyểnều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sauthiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây dựng kể từ ngày 15 tháng 8 năm2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020, cơ quan chuyên môn về xây dựng khi thực hiệnthẩm định có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về xây dựng tạiđịa phương rà soát, đánh giá cbà cbà việc đáp ứng các di chuyểnều kiện về cấp giấy phép xây dựngtbò quy định của Luật Xây dựng số50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnềutbò Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14 và Luật số 40/2019/QH14 để miễn giấy phép xây dựng tbò quy định tại khoản30 Điều 1 của Luật này; trường học giáo dục hợp đã được cấp giấy phép xây dựng thì khbà phảithực hiện di chuyểnều chỉnh giấy phép xây dựng;
e) Cbà trình xây dựng đã được cấp giấy phép xây dựng,trường học giáo dục hợp di chuyểnều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở kể từngày 01 tháng 01 năm 2021 phải thực hiện di chuyểnều chỉnh giấy phép xây dựng tbò quyđịnh của Luật này, trừ trường học giáo dục hợp có tình tình yêu cầu thực hiện thẩm định thiết kế xây dựngdi chuyểnều chỉnh tại cơ quan chuyên môn về xây dựng tbò quy định của Luật này;
g) Cbà trình xây dựng đã khởi cbà xây dựng tại thờidi chuyểnểm pháp luật quy định được miễn giấy phép xây dựng trước thời di chuyểnểm Luật nàycó hiệu lực thi hành những thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng tbò quyđịnh của Luật này thì được tiếp tục xây dựng;
h) Chính phủ quy định chi tiết các di chuyểnểm a, b, c, đ,e và g khoản này.
Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam phức tạpa XIV, kỳ họp thứ 9 thbà qua ngày 17 tháng 6 năm 2020.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Thêm nhiều loại cbà trình được miễn giấy phép xây dựng (dự kiến)
- Rút cụt thời gian cấp giấy phép xây dựng xgiải khát còn 20 ngày
- Điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn từ năm 2021
- Sửa quy định quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Xây ngôi ngôi nhà ở tại quê hương từ 7 tầng trở lên phải xin giấy phép
- >>Xbé thêm
- Bản án liên quan
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .